05/12/2024
Mới đây, UBND tỉnh Bắc Giang đã ban hành Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022 - 2024.
Theo đó, Quyết định sửa đổi, bổ sung “Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng” của Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND, cụ thể: Bảng giá đất được áp dụng đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 159, khoản 1 Điều 109, khoản 3 Điều 111, khoản 2 Điều 153 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Đối tượng áp dụng là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Về quy định giá một số loại đất chưa có giá trong Bảng giá đất, Quyết định mới sửa đổi như, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản quy định giá đất bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng khu vực, vị trí. Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng quy định giá đất bằng giá đất rừng sản xuất. Đất chăn nuôi tập trung xác định giá đất bằng giá đất nuôi trồng thủy sản. Đối với đất nông nghiệp khác quy định giá đất bằng giá đất trồng cây hàng năm. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác quy định giá đất bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng khu vực, vị trí. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì xác định giá đất bằng 30% giá đất ở cùng khu vực, vị trí. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ mục đích sử dụng đất tại quyết định giao đất, cho thuê đất để xác định giá đất theo loại đất cùng khu vực, vị trí.
Ảnh minh họa
Bên cạnh đó, Quyết định mới cũng điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2022-2025 theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định. Thay thế cụm từ “giai đoạn 2022 - 2024” thành cụm từ “giai đoạn 2022- 2025” tại tên Quyết định, Điều 1 của Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND và tên Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND. Đồng thời bãi bỏ Điều 7, Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND.
Trong Bảng giá đất mới, tùy khu vực, nhóm đất nông nghiệp trồng cây hằng năm dao động 60.000 - 70.000 đồng/m2. Đất trồng cây lâu năm dao động 55.000 - 65.000 đồng/m2. Đất nuôi trồng thủy sản dao động 48.000 - 60.000 đồng/m2 và đất rừng sản xuất dao động 12.000 - 20.000 đồng/m2.
Nhóm đất phi nông nghiệp được phân thành hai loại, gồm: Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị, trục đường giao thông và bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn.
Trong đó, giá đất ở tại khu vực đô thị và ven các trục đường giao thông cao nhất là 120 triệu đồng/m2, thấp nhất 500.000 đồng/m2, tăng trung bình so với Bảng giá giai đoạn 2022 - 2024 từ 1,7 - 3,34 lần (tùy theo khu vực). Đất ở khu vực nông thôn, cao nhất là 14 triệu đồng/m2, thấp nhất 400.000 đồng/m2, tăng trung bình so với bảng giá hiện hành nơi ít nhất khoảng 1,1 lần, nơi cao nhất gần 4,9 lần.
Đáng chú ý, đường Hoàng Văn Thụ (TP Bắc Giang) được chia thành 5 đoạn với các mức giá khác nhau. Trong đó, giá đất ở vị trí 1 trên đường Hoàng Văn Thụ cao nhất lên tới 120 triệu đồng/m2, đoạn thấp nhất 32 triệu đồng/m2. Theo bảng giá cũ ban hành vào tháng 12/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang, giá đất tại đường Hoàng Văn Thụ dao động 35 - 50 triệu đồng/m2. Ngoài ra, một số tuyến đường cũng có giá đất ở khá cao như: Đường Hùng Vương có giá 35 - 100 triệu đồng/m2; đường Quang Trung 95 triệu đồng/m2; đường Nguyễn Thị Lưu có giá 32 - 90 triệu đồng/m2; đường Nguyễn Văn Cừ có giá 50 - 100 triệu đồng/m2…
Bảng giá đất mới của tỉnh Bắc Giang cũng quy định áp dụng bảng giá đất khi sáp nhập, chia tách địa giới hành chính. Đối với các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn sau khi chia tách, sáp nhập địa giới hành chính áp dụng giá đất quy định tại quyết định này. Địa danh lấy theo đơn vị hành chính mới sau khi chia tách, sáp nhập.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 10/12/2024 đến hết ngày 31/12/2025. Đối với các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn sau khi chia tách, sáp nhập địa giới hành chính áp dụng giá đất quy định tại Quyết định, địa danh lấy theo đơn vị hành chính mới sau khi khi chia tách, sáp nhập.
Nguyệt Minh