06/02/2017
Khí thải công nghiệp là một trong những nguồn phát sinh gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng sống của con người nên được quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành, trong đó quan trắc khí thải tự động liên tục là một trong những giải pháp hiệu quả.
Hệ thống CEMS - CODEL |
Vấn đề giám sát khí thải đã được quy định ở nhiều văn bản pháp luật như nghị định số 38/2015/NĐ-CP, thông tư số 31/2016/TT-BTNMT và nhiều bản hiện hành khác. Việc lắp đặt các trạm quan trắc khí thải tự động đã và sẽ góp phần tăng cường năng lực quản lý và giám sát môi trường, phục vụ việc lập cơ sở dữ liệu về môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực của môi trường đối với cuộc sống của con người.
Trạm quan trắc khí thải tự động là hệ thống bao gồm phần cứng đồng bộ một hãng sản xuất được sản xuẩt chuyên dụng cho ứng dựng giám sát khí thải ống khói và phần mềm SmartCEM để đo đạc tự động liên tục các thành phần ô nhiễm trong khí thải, lưu trữ dữ liệu tại chỗ và trên phần mềm và đồng thời được truyền về Sở TN&MT theo quy định. Hệ thống được thiết kế, lắp đặt và vận hành phải đảm bảo các thông số cần quan trắc, vị trí lấy mẫu, thiết bị quan trắc khí thải tự động và hệ thống phụ kiện, cũng như đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC). Hệ thống quan trắc khí thải tự động phải hoạt động ổn định, được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu trực tiếp cho Sở TN&MT.
STT |
Loại hình |
Đặc điểm |
1 |
Sản xuất phôi thép |
Sản lượng lớn hơn 200.000 tấn/năm |
2 |
Nhiệt điện |
Tất cả, trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên |
3 |
Xi măng |
Tất cả |
4 |
Hóa chất và phân bón hóa học |
Sản lượng lớn hơn 10.000 tấn/năm |
5 |
Công nghiệp sản xuất dầu mỏ |
Sản lượng lớn hơn 10.000 tấn/năm |
6 |
Lò hơi công nghiệp |
Sản lượng lớn hơn 20 tấn hơi/giờ |
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP đã quy định danh mục các nguồn thải cần lắp đặt thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở TN&MT địa phương
STT |
Loại hình |
Tổng sản lượng |
Nguồn thải khí thải công nghiệp |
Thông số khí thải quan trắc tự động liên tục |
1 |
Sản xuất phôi thép |
Lớn hơn 200.000 tấn/năm |
Máy thiêu kết |
Lưu lượng bụi, tổng, nhiệt độ, NO2 (tính theo NO), CO, O2 |
Lò cao |
Lưu lượng bụi, tổng, nhiệt độ |
|||
Lò thổi |
Lưu lượng bụi, tổng, nhiệt độ O2 |
|||
Lò điện hồ quang |
Lưu lượng bụi, tổng, nhiệt độ, NO2 (tính theo NO2), O2 |
|||
Lò trung tần |
Lưu lượng bụi, tổng, nhiệt độ O2 |
|||
Lò luyện than cốc |
Lưu lượng bụi, tổng, nhiệt độ, SO2, NO2 (tính theo NO2), O2 |
Thông tư 31/2016/TT-BTNMT, phụ lục 11 quy định cụ thể về chỉ tiêu cần quan trắc tương ứng theo nguồn phát sinh. Ví dụ cho ngành nhiệt điện: Lưu lượng, bụi tổng, nhiệt độ, SO2 , NOx (tính theo NO2), O2.
Ông Nguyễn Hoài Thi - Tổng Giám đốc Công ty CP Kỹ thuật Môi trường Việt An cho biết: “Hệ thống quan trắc khí thải phải đảm bảo tính ổn định, độ tin cậy và phù hợp với đặc trưng của nguồn thải khí thải, cũng như đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. Trong đó, các yêu cầu về thang đo, độ chính xác, quá trình tự động cân chỉnh, các tiêu chuẩn chứng nhận Mcerts hoặc TUV là quan trọng nhất.”
Đối với các thiết bị quan trắc khí thải tự động, các thông số kỹ thuật được quy định đối với các thông số bắt buộc và các thông số lựa chọn, bao gồm dải đo thấp nhất, dải đo cao nhất, độ lặp lại, độ tuyến tính, độ trôi điểm 0, độ trôi hiệu chuẩn khoảng đo, thời gian đáp ứng, nhiệt độ khí thải tối đa, nhiệt độ vận hành, các giá trị được quy đổi về điều kiện tiêu chuẩn được quy định trong các văn bản hiện hành (25oC, 1 atm)…
Quan trắc khí thải tự động là hoạt động kỹ thuật phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết về thiết bị đo và yêu cầu kỹ thuật theo quy định để đảm bảo phù hợp yêu cầu pháp luật và thuận lợi trong vận hành, bảo trì bảo dưỡng.
Bùi Hằng
Nguồn: Bài đăng trên Tạp chí Môi trường số 1/2017